Sự khác biệt giữa các nhóm 1,4,6,10 là
thân hiện
tại.
Như vậy trong tự điển
ghi gốc động từ và động từ được chia ở ngôi thứ ba số ít. Để biết thuộc nhóm
nào.
Bài tập:
Các bạn quan sát một số động từ nhóm (4) và nhóm (6) sau đây sẽ hiểu rõ thêm, và ghi ra chia theo các ngôi để quen mắt nhìn những biến đuôi của nó.
Đây là những động từ chúng ta sẽ gặp trong bài tập về sau.
nhóm 4
अस् (4) अस्यति || as, asyati || quăng, bắn
क्रुध् (4) क्रुध्यति || krudh, krudhyati || giận dữ
क्षुध् (4) क्षुध्यति || kṣudh, kṣudhyati || đói
तुष् (4) तुष्यति || tuṣ, tuṣyati || vui, hài lòng
नश् (4) नश्यति || naś, naśyati || huỷ diệt, tan nát, tiêu diệt
nhóm 6
अपनुद् (6) अपनुदति || apanud, apanudati || đuổi đi
आदिश्
(6) आदिशति || ādiś, ādiśati || ra lệnh
उपदिश् (6) उपदिशति || upadiś, upadiśati || dạy
कृष् (6) कृषति || kṛṣ, kṛṣati || kéo, kéo cày
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét