Thứ Hai, 29 tháng 7, 2013

Bài 2-4 Phụ âm (tiếp theo và hết)

Đáp án bài 2-3
1/ Âm chữ Deva ra la tinh.
आगम [dt-m]  A Hàm                   आगम āgama     
भव , cõi...                               भव bhava
खर [hdt] khổ nạn                          खर khara
मगध [dt-m] Ma-kiệt-đà               मगध magadha
चरम [hdt] kết thúc                       चरम carama                  
मरण [dt-n] chết                            मरण maraa
नरक [dt-m,n] địa ngục                 नरक naraka       
मल [dt-n] cấu                              मल mala
कर [dt-m] bàn tay                       कर kara 
2/ Âm chữ la tinh ra Deva.
phala [dt-n] quả                          phala फल          
aya chúc may mắn!                   aya अय             
nava [hdt] mới                            nava नव
dama [dt-m] sự tự chế                dama दम           
ibha [dt-m] con voi                     ibha इभ
jalaja [dt-n] sen                           jalaja जलज
carama [hdt] kết thúc                  carama चरम
acala [hdt] bất động                          acala अचल
caraa [dt-m,n]  trụ cột                caraṇa चरण

Bài 2-4 Phụ âm tiếp theo và hết


Thượng ngạc xỉ sát âm
śa
ṣa
sa


Âm hơi




ha





CÁCH VIẾT

CÁCH PHÁT ÂM
Thượng ngạc sỉ sát âm
śa,  ṣa
phát âm như sa  (như “s” tiếng Việt theo cách phát âm uốn lưỡi của một số địa phương miền Trung “sẵn sàng”)
śa         đầu lưỡi đưa lên chạm nóc họng
ṣa          đầu lưỡi uốn cong chạm nóc họng
sa         phát âm như xa
ha         phát âm như ha
 ḥ         phát âm như có chữ ha chắp phía sau
ṃ             Tùy âm biến đổi theo mẫu âm đi trước, tăng thành phần giọng mũi của mẫu âm.

ÂM BỔ SUNG: Gồm có hai âm.
1/ Âm phóng xuất (visarga). Kí hiệu là dấu (:) ở bên phải  chữ đứng trước nó.
भः bha, खः kha, कः ka
2/ Tùy âm ṃ, ṁ (anusvāra) tăng phần âm mũi cho mẫu âm đứng trước. Kí hiệu là dấu chấm trên đầu phải chữ đứng trước nó.
सं sa, कं ka, खं kha,
3/ Tỉ âm hoá   (có thể xem như Tùy âm).

[ ] để chỉ từ loại của chữ
dt         danh từ
đgt       động từ
hdt       hình dung từ
đt         đại từ
Ngữ pháp Phạn tương đối khác biệt nhiều, nên chúng tôi ghi sẵn để quen với những phân định sau này. Riêng về danh từ chia ra ba giống là nam tính viết tắt theo kí hiệu quốc tế là [m], nữ tính [f], trung tính [n].

 CÁCH PHÁT ÂM
Thượng ngạc sỉ sát âm
śa,  ṣa        phát âm như sa  (như “s” tiếng Việt theo cách phát âm uốn lưỡi của một số địa phương miền Trung “sẵn sàng”)
śa         đầu lưỡi đưa lên chạm nóc họng
ṣa          đầu lưỡi uốn cong chạm nóc họng
sa         phát âm như xa
ha         phát âm như ha
 ḥ         phát âm như có chữ ha chắp phía sau
ṃ             Tùy âm biến đổi theo mẫu âm đi trước, tăng thành phần giọng mũi của mẫu âm.

ÂM BỔ SUNG: Gồm có hai âm.
1/ Âm phóng xuất (visarga). Kí hiệu là dấu (:) ở bên phải  chữ đứng trước nó.
भः bha, खः kha, कः ka
2/ Tùy âm ṃ, ṁ (anusvāra) tăng phần âm mũi cho mẫu âm đứng trước. Kí hiệu là dấu chấm trên đầu phải chữ đứng trước nó.
सं sa, कं ka, खं kha

Bài tập 2-4
Âm ch Deva ra la tinh.
आकाश [dt-m] hư không
समय  ln, thi
दशबल [dt-m] thập lực
आस [dt-m] ghế, chỗ ngồi                   
ईश [hdt] hùng mạnh, tối cao
Âm chữ la tinh ra Deva.
śamatha [dt-m] chỉ (dừng)
iha ở đây, này
sahaja câu sinh khởi
cayana [n] tích lũy
chagala [m] sơn dương
chala [m] lừa dối


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét